Ngữ pháp N5 – Bài 7

~で Vます・もう Vました

1. Cấu trúc chỉ công cụ thực hiện một hành động

Cấu trúc : 「Danh từ」で Động từ
Ý nghĩa : Làm ~ bằng「Danh từ」
Giải thích :
  • Danh từ trong mẫu câu này là các danh từ chỉ phương tiện. công cụ, ngôn ngữ.
  • Trợ từ で thể hiện làm việc gì đó bằng phương tiện, công cụ gì, hoặc là bằng ngôn ngữ gì.
Ví dụ:

1.  えんぴつで えを かきます。

Vẽ tranh bằng bút chì.

2.  はさみで かみを きります。

Cắt giấy bằng kéo.

3.  にほんごで てがみを かきます。

Viết thư bằng Tiếng Nhật.

Chú ý:
  • Khi muốn hỏi về công cụ, phương tiện hay ngôn ngữ mà người khác sử dụng, chúng ta có thể dùng mẫu câu なんで Vますか.
Ví dụ:

1.

A: アメリカじんは なんで ごはんを たべますか。

Người Mỹ ăn cơm bằng gì?

B: フォークと スプーンで たべます。

Họ ăn bằng dĩa và thìa.

2.

A: なんで にほんごを べんきょうしますか。

Bạn học Tiếng Nhật bằng gì?

B: パソコンで べんきょうします。

Học bằng máy tính.

 

2. Cách nói từ/câu trong ngôn ngữ khác

Cấu trúc : 「Từ/ câu」は ~で なんですか。
Ý nghĩa : 「Từ/ câu」trong tiếng ~ là gì?
Giải thích :
  • Mẫu câu dùng để hỏi cách nói một từ hoặc câu bằng một thứ tiếng bất kỳ nào đó.
  • Từ hay câu được hỏi thường để trong dấu「…」.
Ví dụ:

1.

A:「ありがとう」は えいごで なんですか。

“ありがとう” trong tiếng Anh là gì thế?

B:「Thank you」です。

Là “Thank you”.

2.

A:「Anh nhớ em」は にほんごで なんですか。

“Anh nhớ em” trong Tiếng Nhật là gì thế?

B:「あなたに あいたい」です。

Là「あなたに あいたい」.

3.

A: これは にほんごで なんですか。

Cái này trong tiếng Nhật là gì vậy?

B:「めがね」です。

Là「めがね」.

 

3. もう Vました

Cấu trúc : もう + Vました
Ý nghĩa : Đã ~ rồi
Giải thích :
  • 「もう」 có nghĩa là “đã, rồi”, và được dùng với động từ ở thời quá khứ 「Vました」 để biểu thị một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Để hỏi ai đó đã làm xong việc gì chưa, chúng ta chỉ cần nói「もうVましたか」. Có 2 cách trả lời:「はい、もう Vました」 trong trường hợp đã làm rồi, hoặc 「いいえ、まだです」 trong trường hợp chưa làm.
Ví dụ:

1.

A: もう にもつを おくりましたか。

Anh/ chị đã gửi đồ chưa?

B: はい、もう おくりました。

Rồi, tôi đã gửi rồi.

いいえ、まだです。

Chưa, tôi chưa gửi.

2.

A: もう しゅくだいを しましたか。

Bạn đã làm bài tập chưa?

B: はい、もう しました。

Rồi, tôi đã làm rồi.

いいえ、まだです。

Chưa, tôi chưa làm.

 ~にもらいます・~にあげます

1. Danh từ (người) に あげます

Cấu trúc : Danh từ (người) に (Nを) あげます
Ý nghĩa : Tặng cho ai cái gì
Giải thích :
  • Động từ có thể sử dụng ở cấu trúc này là những động từ miêu tả hành động hướng tới người khác như あげます (tặng)、おしえます (dạy)、かします (cho mượn), …
  • Chủ ngữ là người thực hiện hành động, danh từ chỉ người đứng trước trợ từ に thể hiện đối tượng tiếp nhận hành động.
  • Trợ từ「に」trong trường hợp này có tác dụng thể hiện hướng đến của hành động “cho ai”.
Ví dụ:

1.  わたしは ははに はなを あげます。

Tôi tặng hoa cho mẹ.

2.  Hoaさんは ともだちに お金を かします。

Hoa cho bạn mượn tiền.

3.  クリスマス、かれに プレゼントを あげました。

Giáng sinh, tôi tặng quà cho anh ấy.

4.  わたしは いもうとに 日本ごを おしえます。

Tôi dạy tiếng Nhật cho em gái.

5.  ちちは いもうとに とけいを あげます。

Bố tặng cho em gái cái đồng hồ.

Chú ý:
  • Không dùng động từ あげます khi người khác tặng hay cho mình cái gì. Trong những trường hợp như vậy, chúng ta sẽ dùng động từ くれます (được học ở những bài sau).
  • Đối với những động từ như おくります,  かけます thì đối tượng tiếp nhận không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ「に」, chúng ta còn có thể dùng trợ từ「へ」.
Ví dụ:

1.  会社かいしゃへ でんわを かけます。

Tôi gọi điện thoại đến công ty.

2.  こいびとの いえへ はなを おくります。

Tôi gửi hoa đến nhà người yêu.

*Mở rộng: Cách hỏi  làm cái gì cho ai?
Ví dụ:

1.

A: だれに この とけいを あげますか。

Bạn tặng chiếc đồng hồ này cho ai vậy?

B: かれしに あげます。

Tôi tặng cho bạn trai.

2.

A: だれに カメラを かしましたか。

Bạn đã cho ai mượn máy ảnh vậy?

B: リンさんに かしました。

Tôi cho chị Linh mượn.

3.

A: だれに てがみを おくりましたか。

Bạn viết thư cho ai vậy?

B: ともだちと かぞくに おくりました。

Tôi viết cho bạn bè và gia đình.

2. N (người) に もらいます

Cấu trúc : Danh từ (người) に (Nを) もらいます
Ý nghĩa : Nhận được từ ai cái gì
Giải thích :
  • Cấu trúc này sử dụng những động từ diễn tả hành động tiếp nhận như もらいます (nhận được), かります (mượn), ならいます (học), …
  • Chủ ngữ sẽ là người tiếp nhận hành động, đứng trước「に」là danh từ chỉ người thực hiện hành động.
Ví dụ:

1.  わたしは Thaoせんせいに 日本ごを ならいます。

Tôi học tiếng Nhật từ cô Thảo.

2.  Linhさんは Namさんに 本を もらいます。

Chị Linh nhận được sách từ anh Nam.

3.  Ngọcさんに えいごの CDを かります。

Tôi mượn đĩa CD tiếng Anh từ chị Ngọc.

Chú ý:

Khi đối tượng thực hiện hành không phải là người mà là một tổ chức nào đó (như công ty hoặc trường học) thì chúng ta không dùng trợ từ「に」mà sẽ dùng「から」.

Ví dụ:

1.  しゃちょうは 社員しゃいんから メールを もらいました。

Giám đốc đã nhận được thư từ nhân viên.

2.  わたしは ぎんこうから お金を かりました。

Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.

3.  かれは アニメから 日本ごを ならいました。

Anh ấy đã học tiếng Nhật từ anime.

*Mở rộng: Cách hỏi nhận cái gì từ ai?
Ví dụ:

1.

A: だれに 本を かりましたか。

Bạn mượn sách từ ai vậy?

B: Hoaさんに 本を かりました。

Tôi mượn sách từ bạn Hoa.

2.

A: だれに お金を かりましたか。

Cậu vay tiền từ ai vậy?

B: ははに かりました。

Tôi vay của mẹ.