Đếm đồ vật
Đếm đồ vật
Để đếm đồ vật nói chung, ta có cách đếm như sau:
ひとつ | → | 1 cái |
ふたつ | → | 2 cái |
みっつ | → | 3 cái |
よっつ | → | 4 cái |
いつつ | → | 5 cái |
むっつ | → | 6 cái |
ななつ | → | 7 cái |
やっつ | → | 8 cái |
ここのつ | → | 9 cái |
とお | → | 10 cái |
Chú ý: |
Từ 11 cái trở lên thì sẽ chỉ đếm số (không có つ).
じゅうご | → | 15 cái |
にじゅうさん | → | 23 cái |
1. Hậu tố chỉ đơn vị
Để đếm riêng cho từng loại đồ vật, ta dùng công thức: Số đếm + hậu tố chỉ đơn vị.
- Chúng ta có một số hậu tố thường dùng như sau:
~人 | : Đếm người |
~台 | : Đếm những đồ vật lớn như máy móc (ti vi, máy tính) hay xe cộ |
~枚 | : Đếm những vật mỏng như bức thư, thiệp mời hay tờ giấy |
~回 | : Đếm số lần |
~冊 | : Đếm sách, vở hay các loại tài liệu |
~個 | : Đếm các đồ vật nhỏ |
~階 | : Đếm tầng |
~本 | : Đếm các vật thon dài như chai nước, cái bút … |
~匹 | : Đếm các động vật nhỏ như cá, côn trùng hay vật nuôi trong nhà |
~杯 | : Đếm số cốc, số đồ uống |
~番 | : Đếm số thứ tự |
- Một số hậu tố đếm thời gian:
~分 | : Đếm số phút |
~時間 | : Đếm số tiếng |
~日 | : Đếm số ngày |
~カ月 | : Đếm số tháng |
~年 | : Đếm số năm |
2. Lượng từ
- Khi số đếm đi kèm với một hậu tố chỉ đơn vị, ta gọi nó là lượng từ.
- Lượng từ thường sẽ được đặt trực tiếp trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ các lượng từ chỉ thời gian.
- Giữa lượng từ và động từ trong câu sẽ không có các trợ từ như「を」hay「が」.
Ví dụ: |
1. はこに ねこが いっぴき います。
Trong hộp có một con mèo.
2. きょうしつに 学生が ふたり います。
Trong phòng học có 2 học sinh.
3. カナダで 2年 おんがくを べんきょうしました。
Tôi đã học nhạc 2 năm ở Canada.
4. わたしの かばんに 本が いっさつ あります。
Trong túi của tôi có một quyển sách.
3. Cách hỏi về số lượng
- Với những vật có cách đếm là ひとつ, ふたつ, … ta dùng từ để hỏi là いくつ, có nghĩa là “Bao nhiêu cái?”
Ví dụ: |
1. はこに はさみが いくつ ありますか。
Trong hộp có mấy cái kéo?
2. 木の うしろに いすが いくつ ありますか。
Đằng sau cái cây có bao nhiêu cái ghế?
3. うけつけに とけいが いくつ ありますか。
Ở quầy lễ tân có mấy cái đồng hồ?
Chú ý: |
Khi trả lời, ta có thể lược bỏ tân ngữ do chủ đề cuộc nói chuyện là đã xác định.
Ví dụ: |
A: リンゴを いくつ たべましたか。
Bạn đã ăn mấy quả táo?
B: むっつ たべました。
Tôi đã ăn 6 quả.
- Trong trường hợp lượng từ có hậu tố chỉ đơn vị đi kèm, ta dùng「なん+hậu tố chỉ đơn vị」để hỏi.
Ví dụ: |
1.
A: つくえの うえに 本が なんさつ ありますか。
Trên bàn có mấy quyển sách?
B: はっさつ あります。
Có 8 quyển.
2.
A: ちゅうごくごを 何年 べんきょうしましたか。
Bạn đã học tiếng Trung bao nhiêu năm rồi?
B: 3年 べんきょうしました。
Tôi đã học 3 năm rồi.
3.
A: いえの 前に 車が なんだい ありますか。
Trước nhà có bao nhiêu xe ô tô?
B: 9だい あります。
Có 9 chiếc.
4. どのくらい
どのくらい có nghĩa là “Bao lâu?”, dùng để hỏi về khoảng thời gian.
Ví dụ: |
1.
A: あなたは 毎日 どのくらい えいごを べんきょうしますか。
Mỗi ngày bạn học tiếng Anh bao lâu?
B: 2時間 べんきょうします。
Tôi học 2 tiếng.
2.
A: いえから 学校まで バイクで どのくらい かかりますか。
Từ nhà đến trường bằng xe máy mất bao lâu?
B: 7分ぐらい かかります。
Mất khoảng 7 phút.
Chú ý: |
- Lượng từ thời gian có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào, không nhất thiết phải là trước động từ (trừ cuối câu).
- Hậu tố ぐらい được đặt sau lượng từ chỉ thời gian để biểu thị ý nghĩa là “khoảng”, dùng khi ta không thể chắc chắn một khoảng thời gian chính xác, cụ thể.
Lượng từ (thời gian) に いっかい V・ Lượng từ だけ/ N だけ
1. Lượng từ chỉ thời gian に ~回 Động từ
Ý nghĩa | : | Làm gì đó bao nhiêu lần trong ~ |
Giải thích | : |
Cách nói này dùng để biểu thị tần suất khi làm một việc gì đó.
Ví dụ: |
1. かのじょと 1か月に 2回 デートします。
Một tháng tôi hẹn hò với cô ấy 2 lần.
2. 一週間に 3回 びょういんへ 行きます。
Một tuần tôi đến bệnh viện 3 lần.
3. オリンピックは 4年に 一回 行われます。
Olympic được tổ chức 4 năm 1 lần.
4. 半年に 1回 ていきけんしんに 来て ください。
Hãy đi khám sức khỏe định kì nửa năm một lần.
2. Lượng từ + だけ/Danh từ + だけ
Ý nghĩa | : | Chỉ ~ |
Giải thích | : |
だけ là một hậu tố được đặt sau các danh từ hay lượng từ để nhấn mạnh rằng số lượng rất ít, nghĩa là “chỉ có thế, không nhiều hơn thế, không có cái nào khác”.
Ví dụ: |
1. ローマ字だけ かけます。
Tôi chỉ có thể viết romaji.
2. 休みは 今日だけです。
Ngày nghỉ chỉ có mỗi hôm nay thôi.
3. 今、会社に 一人だけ います。
Bây giờ, chỉ có một người ở công ty.
4. 1時間だけ ねました。
Tôi chỉ ngủ có 1 tiếng thôi.