~を V ます・なに を しますか / ~を します
1. Mẫu câu biểu thị hành động
1.1.「N」を「V ます」
Ý nghĩa | : | Thực hiện hành động ~ |
Giải thích | : |
- Mẫu câu này biểu thị hành động (V) thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ (N).
- Trợ từ「を」biểu thị bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ (hay còn gọi là tha động từ).
Ví dụ: |
1. こんばん、 ごはんを たべます。
Tối nay tôi ăn cơm.
2. こんばん、ともだちと やきにくを たべます。
Tối nay tôi sẽ cùng bạn ăn thịt nướng.
3. まいあさ、パンと たまごを たべます。
Hàng sáng tôi ăn bánh mì và trứng.
4. きのう、にほんごを べんきょうしました。
Hôm qua tôi đã học tiếng Nhật.
Chú ý: |
– Phát âm của「を」giống với「お」. Và「を」chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ trong câu.
– Người Nhật có xu hướng lược bỏ những chủ ngữ như là わたし, あなた để câu văn thêm phần tự nhiên và tránh rườm rà.
– Động từ 会います (gặp) là trường hợp đặc biệt, đứng trước nó không phải trợ từ「を」mà là trợ từ「に」.
Ví dụ: |
1. きょう Thảoせんせいに 会いました。
Hôm nay tôi đã gặp cô Thảo.
2. あした ともだちに 会います。
Ngày mai tôi gặp bạn.
1.2.「Danh từ」 を「します」
Ý nghĩa | : | Làm hành động ~ |
Giải thích | : |
- Trong tiếng Nhật có rất nhiều động từ xuất hiện dưới dạng「Danh từ」 を「します」. Tùy thuộc vào nghĩa của danh từ đứng phía trước mà ta sẽ có cách dịch tương ứng.
- Một số danh từ có thể kết hợp với「を します」:
サッカーを します。 | Chơi bóng đá. |
テニスを します。 | Chơi tenis. |
かいぎを します。 | Tổ chức hội nghị. |
パーティーを します。 | Tổ chức tiệc. |
しゅくだいを します。 | Làm bài tập. |
おはなみを します。 | Ngắm hoa anh đào. |
Ví dụ: |
1. こんばん、しゅくだいを します。
Tối nay tôi sẽ làm bài tập.
2. あした、ともだちと サッカーを します。
Ngày mai tôi sẽ chơi bóng đá cùng bạn.
3. せんしゅう こいびとと おはなみを しました。
Tuần trước tôi đã cùng người yêu đi ngắm hoa anh đào.
* Mở rộng: |
Cấu trúc | : | ~。それから~ |
Ý nghĩa | : | ~. Sau đó ~ |
Giải thích | : |
それから dùng để nói về hai hành động nối tiếp nhau và được dịch là “Sau đó”.
Ví dụ: |
1. まいあさ、6じに おきます。それから、あさごはんを たべます。
Hàng sáng tôi ngủ dậy lúc 6h. Sau đó tôi ăn sáng.
2. としょかんへ いきます。それから、しゅくだいを します。
Tôi đến thư viện sau đó làm bài tập.
2. Cách hỏi về hành động
Cấu trúc | : | なにを V ますか |
Ý nghĩa | : | Làm cái gì? |
Giải thích | : |
- Mẫu câu này dùng để hỏi ai đó làm cái gì.
- Câu hỏi chung cho tất cả các động từ là なにを しますか。(Bạn làm cái gì?).
- Khi trả lời chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu vừa học ở trên.
Ví dụ: |
1.
A: なにを かいますか。
Cậu định mua gì đấy?
B: くだものと やさいを かいます。
Tớ sẽ mua hoa quả và rau.
2.
A: きのう なにを しましたか。
Hôm qua bạn đã làm gì?
B: サッカーを しました。
Tôi chơi bóng đá.
Chú ý: |
Trong một số trường hợp, chúng ta có thể thêm trợ từ「は」vào sau từ chỉ thời điểm để nhấn mạnh và làm rõ hơn chủ đề của câu.
Ví dụ: |
A: せんしゅうの にちようびは なにを しましたか。
Chủ nhật tuần trước cậu đã làm gì?
B: ふるさとへ かえりました。
Tớ đã về quê.
* Mở rộng: |
Cấu trúc | : | なにも V ません/ませんでした |
Ý nghĩa | : | Cái gì cũng không ~ |
Giải thích | : |
Đây là một cách nói phủ định hoàn toàn, và sẽ dịch là “Không ~ cái gì cả”.
Ví dụ: |
1.
A: けさ なにを たべましたか。
Sáng nay cậu đã ăn gì ?
B: なにも たべませんでした。
Chẳng ăn gì cả.
2.
A: あさって なにを しますか。
Hôm kia cậu làm gì?
B: なにも しません。
Tớ sẽ chẳng làm gì cả.
3.
A: あした どこへ いきますか。
Ngày mai cậu định đi đâu không?
B: いいえ、どこも いきません。
Không, chẳng đi đâu cả.
なん / なに・~で Vます
1. Phân biệt「なん」và「なに」
Ý nghĩa | : | Cái gì ~ |
Giài thích | : |
Hai từ này đều có chung chữ Hán là「何」. Tuy nhiên tùy thuộc vào âm đầu tiên của từ đứng sau nó mà có cách đọc khác nhau.
1.1.「なん」
- Khi từ liền đằng sau có âm đầu thuộc hàng「た」, hàng「だ」và hàng「な」.
Ví dụ: |
1. それは なんですか。
Đây là cái gì vậy?
2. なんの かいしゃですか。
Công ty làm về gì vậy?
- Khi từ liền sau là các hậu tố chỉ cách đếm như: なんさい, なんにち, なんげつ, なんにん, …
Ví dụ: |
A: おたんじょうびは なんげつ なんにちですか。
Sinh nhật bạn là ngày mấy tháng mấy vậy?
B: 8月17日です。
Ngày 17/8.
1.2.「なに」
Trong các trường hợp còn lại, ta đọc là「なに」.
Ví dụ: |
1. なにを しますか。
Bạn làm gì vậy?
2. なにが いちばん すきですか。
Bạn thích cái gì nhất?
3.
A: なにを たべますか。
Bạn ăn gì vậy?
B: なにも たべません。
Tôi không ăn gì cả.
Chú ý: |
+) 何人
– Đọc là なにびと thì mang nghĩa “Người như thế nào?”.
– Đọc là なんにん thì mang nghĩa “Bao nhiêu người?”.
+) 何年
– Đọc là なんどし nếu muốn hỏi năm nào, tuổi con gì.
– Đọc là なんねん khi muốn hỏi về số năm.
2. Cách nói về địa điểm xảy ra của hành động
Cấu trúc | : | N (địa điểm) で V ます |
Ý nghĩa | : | Làm ~ ở/tại ~ |
Giải thích | : |
Trợ từ で dùng để diễn tả địa điểm xảy ra một hành động.
Ví dụ: |
1. としょかんで 本を よみました。
Tôi đã đọc sách ở thư viện.
2. スーパーで さかなと にくを かいます。
Tôi mua cá và thịt ở siêu thị.
3. レストランで ごはんを たべます。
Tôi ăn cơm ở nhà hàng.
* Mở rộng: Câu hỏi về địa điểm thực hiện một hành động |
Cấu trúc | : | どこで V ますか |
Ý nghĩa | : | Làm gì ở đâu? |
Giải thích | : |
Mẫu câu này được dùng để hỏi người khác thực hiện một hành động gì đó ở địa điểm nào.
Ví dụ: |
1.
A: どこで この しゃしんを とりましたか。
Cậu đã chụp bức ảnh này ở đâu?
B: こうえんで とりました。
Tớ chụp ở công viên
2.
A: どこで にほんごを べんきょうしますか。
Cậu học tiếng Nhật ở đâu?
B: Eセンターで べんきょうします。
Tớ học tiếng Nhật ở trung tâm E
Vましょう・Vませんか
1. V ませんか
Cấu trúc | : | いっしょに V ませんか |
Ý nghĩa | : | Cùng làm ~ nhé |
Giải thích | : |
- Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời mời hoặc đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó với mình.
- Trong mẫu câu này, động từ được chuyển về dạng phủ định V ません.
- Nếu đồng ý chúng ta có thể nói là「ええ、いいです。」
- Nếu từ chối chúng ta có thể nói là「すみません。ちょっと… 」
Ví dụ: |
1.
A: いっしょに ビールを のみませんか。
Cùng uống bia không?
B: ええ、いいです。
Vâng, được chứ.
2.
A: いっしょに おはなみを しませんか。
Cùng đi ngắm hoa anh đào với tớ không?
B: すみません。ちょっと...
Xin lỗi. Nhưng mà…
2. V ましょう
Cấu trúc | : | V ましょう |
Ý nghĩa | : | Cùng ~ nhé |
Giải thích | : |
Cấu trúc này cũng được sử dụng để thể hiện lời mời, rủ rê, tương tự như V ませんか.
- V ましょう thể hiện sự chủ động của người nói.
- V ませんか được sử dụng khi người nói chưa biết người nghe có đồng ý hay không và mang xu hướng chờ đợi sự trả lời của người nghe.
Ví dụ: |
1. ちょっと やすみましょう。
Chúng ta cùng nghỉ một lát đi.
2. はじめましょう。
Hãy bắt đầu thôi.
3. おわりましょう。
Hãy kết thúc thôi.
4.
A: いっしょに ひるごはんを たべませんか。
Anh/ chị có cùng ăn cơm trưa với tôi không?
B: ええ、たべましょう。
Được, chúng ta cùng ăn nhé.
Chú ý: |
ませんか và ましょう đều là những cách nói để mời ai đó làm gì. Nhưng so với ましょう thì ませんか thể hiện ít nhiều sự rụt rè, giữ ý của người nói đối với người nghe.