Ngữ pháp N5 – Bài 5

Cách sử dụng động từ chuyển động

1. Đi/Đến/Trở về đâu

Cấu trúc : Danh từ へ いきます/きます/かえります
Ý nghĩa : Đi/Đến/Trở về ~
Giải thích :
  • いきます/きます/かえります là các động từ chỉ sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
  • Trợ từ「へ」( đọc là え) được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

1.1. いきます

いきます có nghĩa là “đi”, hướng tới một địa điểm nào đó. Với động từ này, ta có thể đặt trợ từ「へ」sau danh từ chỉ địa điểm để diễn tả ý nghĩa “Đi tới  ~”, hoặc trợ từ「から」để diễn tả ý nghĩa “Đi từ ~”.

Ví dụ:

1.  あした、にほんへ いきます。

Ngày mai tôi sẽ đi Nhật.

2.  あした、がっこうへ いきます。

Ngày mai tớ sẽ đến trường.

3.  きのう、スーパーへ いきました。

Hôm qua tớ đi siêu thị

4.  ハノイから いきます。

Tôi đi từ Hà Nội.

 1.2. きます

きます có nghĩa là “Đến ~”. Người nói hiện đang đứng tại địa điểm đích và nói về việc mình hay người khác từ nơi khác đến địa điểm đích đó.

Ví dụ:

1.  10じゅうがつ20はつに にほんへ きました。

Tôi đã đến Nhật Bản vào ngày 20 tháng 10.

2.

A: きますか?

Anh có tới không?

B: はい、いきます。

Có, tôi có tới.

Ở ví dụ thứ 2, người hỏi đang muốn hỏi người nghe có di chuyển tới địa điểm mà anh ấy đang đứng không nên sử dụng きます. Còn người trả lời đang đứng ở vị trí xa và hướng tới điểm đích mà người hỏi đang ở nên sử dụng いきます。

1.3. かえります

かえります có nghĩa là “Về ~” (trở về một địa điểm nào đó hoặc một nơi thuộc về người nói, như là “nhà”, hay “đất nước”).

Ví dụ:

1.  せんしゅう、ふるさとへ かえりました。

Tuần trước, tớ đã về quê.

2.  らいねん、ベトナムへ かえります。

Năm sau tôi sẽ về Việt Nam.

Chú ý:
  • Phân biệt いきます và きます: Dùng いきます khi mình đang đi đến địa điểm đó. Và dùng きます khi mình đang ở đó.
  • Trường hợp ai đó đến nhà mình luôn dùng きます.

 

2. Nghi vấn từ hỏi nơi chốn

Cấu trúc : どこへ いきますか/きますか/かえりますか
Ý nghĩa : Đi/Đến/Trở về đâu?
Giải thích :

Chúng ta sử dụng từ để hỏi どこ, có nghĩa là “Ở đâu?”. Để trả lời, ta có thể dùng cấu trúc:

   いきます
Danh từ (địa điểm, phương hướng) へ    きます
   かえります
Ví dụ:

1.

A: どこへ いきますか。

Anh đi đâu đấy?

B: がっこうへ いきます。

Tôi đến trường.

2.

A: きのう、どこへ いきましたか。

Hôm qua cậu đi đâu đấy?

B: としょかんへ いきました。

Tớ đến thư viện.

Chú ý:

Khi muốn trả lời “Tôi không đi đâu”, ta có thể dùng trợ từ「も」và chuyển động từ về thể phủ định để nhấn mạnh hơn.「へ」có thể có hoặc không có trong câu.

Ví dụ:

1.

A: せんしゅうの にちようび どこへ いきましたか。

Chủ nhật tuần trước cậu đã đi đâu?

B: どこも いきませんでした。

Tôi không đi đâu cả.

2.

A: あした、どこへ いきますか。

Ngày mai cậu đi đâu không?

B: どこも いきません。

Tớ chẳng đi đâu cả.

Đi/ đến/ trở về bằng phương tiện nào, khi nào?

1. Đi/Đến/Trở về bằng phương tiện gì?

Cấu trúc : Danh từ (phương tiện) で いきます/きます/かえります
Ý nghĩa : Đi/Đến/Trở về bằng phương tiện gì?
Giải thích :
  • Trợ từ で biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó.
  • Khi dùng trợ từ で sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (いきます/きます/かえります…) thì nó biểu thị cách thức, phương tiện di chuyển.
Ví dụ:

1.  バスで いきます。

Tôi đi bằng xe buýt.

2.  タクシーで きました。

Tôi đã đến bằng taxi.

3.  あるいて いきます。

Tôi đi bộ.

4.  まいにち じてんしゃで がっこうへ いきます。

Hàng ngày tôi đi xe đạp đến trường.

5.  せんげつ ひこうきで くにへ かえりました。

Tháng trước tôi về nước bằng máy bay.

Chú ý:
  • Khi muốn nói là “đi bộ” thì không sử dụng trợ từ で, mà chỉ nói là あるいて.
  • Cách hỏi đi bằng phương tiện gì: Ta dùng từ để hỏi là なん đi với trợ từ で(なんで).
Ví dụ:

1.

A: なんで がっこうへ いきますか。

Bạn đi gì đến trường thế?

B: あるいて いきます。

Tôi đi bộ đến trường.

2.

A: せんしゅう なんで ふるさとへ かえりましたか。

Tuần trước cậu về quê bằng phương tiện gì?

B: じどうしゃで かえりました。

Tớ về bằng xe ô tô.

*Mở rộng:

Ngoài chỉ cách thức di chuyển, trợ từ で còn được sử dụng để biểu thị cách thức tiến hành một việc gì đó.

Ví dụ:

1.  はしで ごはんを たべます。

Tôi ăn cơm bằng đũa.

2.  はさみで かみを きります。

Cắt giấy bằng kéo.

 

2. Đi/Đến/Trở về vào khoảng thời gian nào

Cấu trúc : Danh từ (thời gian) に いきます/きます/かえります
Ý nghĩa : Đi/Đến/Trở về vào lúc ~
Giải thích :
  • Trợ từ に đứng sau danh từ chỉ thời gian để chỉ thời điểm thực hiện hành động.
  • に được dùng khi danh từ chỉ thời gian có đi kèm con số cụ thể (ついたち, 2がつ, 3じ, なんじ).
  • Với ngày trong tuần, việc sử dụng trợ từ に là không bắt buộc.
Ví dụ:

1.  わたしは まいあさ 6じに がっこうへ いきます。

Mỗi sáng tôi đi đến trường vào lúc 6h.

2.  8じ30ぷんに いえへ かえりました。

Tôi về nhà lúc 8h30.

 

3. Khi nào?

Khi muốn hỏi về thời điểm thực hiện một hành động nào đó thì ngoài cách dùng các từ nghi vấn với なん như なんじ  (mấy giờ), なんようび  (thứ mấy), なんがつ (tháng mấy), なんにち (ngày bao nhiêu), ta còn có thể dùng từ nghi vấn いつ, có nghĩa là “Khi nào?”.

 Ví dụ:

1.

A: なんじに いえへ かえりましたか。

Bạn đã về nhà lúc mấy giờ?

B: 8じ30ぷんに いえへ かえりました。

Tôi về nhà lúc 8h30.

2.

A: いつ ベトナムへ  かえりますか。

Khi nào bạn về Việt Nam?

B: らいしゅう かえります。

Tuần sau tôi sẽ về.

3.

A: いつ Đà Nẵngへ いきますか。

Khi nào bạn đi Đà Nẵng?

B: らいげつ いきます。

Tháng sau tôi đi.

Cách dùng trợ từ と

1. Cách sử dụng trợ từ 

Cấu trúc : Danh từ (người/động vật) と Động từ
Ý nghĩa : Làm gì cùng với ~
Giải thích :

Trợ từ と đi sau danh từ chỉ đối tượng (người/động vật) cùng thực hiện hành động.

Ví dụ:

1.  おととい、かのじょと スーパーへ いきました。

Hôm kia tôi đi siêu thị với bạn gái.

2.  まいばん、Lamさんと べんきょうします。

Mỗi tối, tôi đều học cùng Lam.

3.  かれと アメリカへ いきました。

Tôi đã cùng bạn trai đi đến Mỹ.

4.  ともだちと にほんへ きました。

Tôi đã đến Nhật Bản cùng bạn bè.

Chú ý:
  • Khi làm gì đó một mình, ta nói ひとりで + Động từ. Trường hợp này thì không dùng trợ từ と.
  • Cách hỏi đi cùng với ai: だれと いきますか.

Ví dụ:

A: だれと いきますか。

Bạn đi với ai?

B: ひとりで いきます。

Tôi đi một mình.

かぞくと いきます。

Tôi đi cùng gia đình.