Ngữ pháp N5 – Bài 10

あります / います・~に あります / います・~に~が あります / います

1. Cách thể hiện sự sở hữu (người và đồ vật)

Cấu trúc : Danh từ が あります/います
Ý nghĩa : Có (danh từ)
Giải thích :
  • 「あります」chỉ sự tồn tại của đồ vật, sự vật tĩnh, không cử động được. Dạng phủ định là「ありません」.
  • 「います 」chỉ sự tồn tại của con người hoặc động vật sống. Dạng phủ định là「いません」.
Ví dụ:

1.  ほんが あります。

Có quyển sách.

2.  とけいが あります。

Có cái đồng hồ.

3.  じてんしゃが あります。

Có xe đạp.

4.  おとこが います。

Có bé trai.

5.  ねこが います。

Có con mèo.

6.  とりが います。

Có con chim.

7.  あにが いません。

Tôi không có anh trai.

8.   コンピューターが   ありません。

Tôi không có máy vi tính.

9.  つくえが ありますが、いすが ありません。

Có bàn nhưng không có ghế.

Mở rộng:
  • Cấu trúc「Danh từ が あります」cũng có thể dùng để nói về việc có hay tồn tại một sự việc, sự kiện hay một dịp nào đó.
Ví dụ:

A : 先生せんせい来週らいしゅう かんじの しけんが ありますか。

Cô ơi, tuần tới có bài kiểm tra chữ Hán ạ?

B : はい、あります。水曜日すいようびですよ。

Ừ, có em ạ! Vào thứ tư đấy.

 

2. Cách thể hiện sự tồn tại (người và đồ vật) (nhấn mạnh vào vị trí)

Cấu trúc : Danh từ 1 (địa điểm) に Danh từ 2 が あります/います
Ý nghĩa : Ở (Danh từ 1) có (Danh từ 2)
Giải thích :
  • Danh từ 1 được dùng để chỉ địa điểm tồn tại của danh từ 2, được xác định bằng trợ từ「に」.
  • Danh từ 2 là người, động vật, đồ vật …
Ví dụ:

1.  図書館としょかんに 英語えいごの ほんが あります。

Trong thư viện có sách tiếng Anh.

2.  スーパーに ちいさい ねこが います。

Ở siêu thị có một con mèo nhỏ.

3.  公園こうえんに さくらが あります。

Trong công viên có hoa anh đào.

4.  じむしょに おんなの 社員しゃいんが います。

Trong văn phòng có nhân viên nữ.

Cách thành lập câu hỏi

Để thành lập câu hỏi ta chỉ cần thay Danh từ 2 bằng các từ để hỏi:

1.  Danh từ (địa điểm) に なにが ありますか。

Ở (địa điểm) có cái gì?

2.  Danh từ (địa điểm) に なにが います。

Ở (địa điểm) có con gì?

3.  Danh từ (địa điểm) に だれが いますか。

Ở (địa điểm) có ai?

Ví dụ:

1.  じむしょに だれが いますか。

Ở trong văn phòng có ai?

2.  ほんだなに なにが ありますか。

Trên giá sách có cái gì vậy?

3.

A : 教室きょうしつに だれが いますか。

Trong phòng học có ai thế?

B : 鈴木すずき先生せんせいが います。

Có cô Suzuki.

4.

A: にわに なにが いますか。

Ngoài vườn có con gì thế?

B: いぬが います。

Có con chó.

Chú ý:

Khi muốn phủ định hoàn toàn có thể cộng も với các từ để hỏi như: なにも、どこも  、だれも …

Ví dụ: 

A: そこに なにが ありますか。

Ở đằng kia có cái gì vậy?

B: なにも  ありません。

Chẳng có cái gì cả.

 

3. Cách thể hiện sự tồn tại (người và đồ vật) (nhấn mạnh vào chủ thể)

Cấu trúc : Danh từ 1 は Danh từ 2 (địa điểm) に  あります/います
Ý nghĩa :  Danh từ 1 có ở Danh từ 2
Giải thích :
  • Mẫu câu này cũng thể hiện sự tồn tại của người và đồ vật nhưng trong câu này nhấn mạnh vào chủ thể ở đây là Danh từ 1.
  • Khi đặt danh từ chỉ người hoặc đồ vật lên làm chủ đề của câu thì cũng có nghĩa là: cả người nói và người nghe đều biết tới nó.
Ví dụ:

1.  パソコンは 部屋へやに あります。

Máy tính của tôi ở trong phòng.

2.  ねこは にわに います。

Con mèo ở ngoài vườn.

3.

A : 東京とうきょうディズニーランドは どこに ありますか。

Công viên Tokyo Disneyland ở đâu?

B : 千葉県ちばけん です。

Ở tỉnh Chiba.

N1 の N2・N1 や N2・~ですか

1. Cách thể hiện sự tương quan về vị trí

Cấu trúc : Danh từ 1 の Danh từ 2 (vị trí)
Ý nghĩa : Ở … của Danh từ 1
Giải thích :
  • Danh từ 1 là các từ chỉ người, vật hay địa điểm.
  • Danh từ 2 là vị trí tương quan với vật, người hay địa điểm đó.
Ví dụ:

1.  つくえの した に かばんが あります。

Dưới bàn có cái cặp sách.

2.  ランさんの うしろに えが あります。

Đằng sau Lan có bức tranh.

3.

A: 先生せんせいの つくえに なにが ありますか。

Trên bàn của giáo viên có cái gì?

B: はなたばが あります。

Có bó hoa.

4.

A: しの なかに なにが ありますか。

Trong ngăn kéo có gì thế?

B: 何        なにも ありません。

Không có gì cả.

 

2. Mẫu câu liệt kê các danh từ

Cấu trúc : N1 や N2 … などが  あります/ います
Ý nghĩa : N1 và N2 …
Giải thích :
  • 「や」dùng để nối các danh từ.
  • 「や」chỉ liệt kê những vật mang tính chất tượng trưng, tiêu biểu.
  • 「など」có thể được lược bỏ trong câu.
Ví dụ:

1.  つくえの うえに ぺん 日本語にほんごの ほん てちょうが あります。

Trên mặt bàn có những thứ như là: bút, sách tiếng Nhật, sổ tay, …

2.  れいぞうこに くだもの ケーキなどが あります。

Trong tủ lạnh có những thứ như là: hoa quả, bánh ngọt, …

3.  ほんだなの うえに CD マンガ ほんなどが あります。

Trên giá sách có những thứ như là: CD, truyện tranh, sách …

4.  はこの なかに てがみ しゃしんが あります。

Trong hộp có những thứ như là: thư, ảnh …

 

3. “Từ/ Cụm từ ですか

Giải thích:
  • ですか : Đây là một cụm từ phổ biến được người nghe sử dụng khi muốn xác nhận lại thông tin từ phía người nói rằng điều họ vừa nghe được là đúng.
Ví dụ:

1.

A: すみません。リン先生せんせいは どこですか。

Xin lỗi, Cô Linh ở đâu ạ?

B: リン先生せんせいですか。たいいくかんの なかです。

Cô Linh à? Ở trong nhà thể chất.

2.

A: すみません。ユニューヤ・ストアは どこですか。

Xin lỗi, cửa hàng Yunyu-ya ở đâu?

B: ユニューヤ・ストアですか。あの ビルの なかです。

Cửa hàng Yunyu-ya ấy à? Ở trong tòa nhà kia.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *