Ngữ pháp N5 – Bài 8

Tính từ trong tiếng Nhật

1. Tính từ trong tiếng Nhật

Tính từ trong tiếng Nhật gồm 2 loại: Tính từ đuôi い – Aい và tính từ đuôi な –  Aな.

1.1. Tính từ đuôi 

Giải thích:

Tính từ đuôi い là những tính từ có đuôi tận cùng là .

Ví dụ:
ちいさい Nhỏ
おおきい To
あつい Nóng
さむい Lạnh
たかい Cao, đắt

1.2 Tính từ đuôi 

Giải thích:

Tính từ đuôi な là những tính từ có đuôi tận cùng là .

Do một số chức năng về ngữ pháp mà đuôi な có thể xuất hiện hay không xuất hiện khi đặt tính từ trong câu. Vì thế, người ta hay để đuôi な trong ngoặc đơn.

Ví dụ:
ハンサム(な) Đẹp trai
しんせつ(な) Tốt bụng
しずか(な) Yên tĩnh
べんり(な) Thuận tiện
Chú ý:

Một số tính từ có đuôi い nhưng về bản chất lại là tính từ đuôi な.

きれい(な) Đẹp, sạch
ゆうめい(な) Nổi tiếng
きらい(な) Ghét, không thích

 

2. Các mẫu câu với tính từ

Tính từ có 2 chức năng là làm vị ngữ của câu và bổ nghĩa cho danh từ.

2.1. Câu khẳng định với tính từ

Cấu trúc : N は + A  + です。
N は + A い + です。
Ý nghĩa : N có tính chất/trạng thái ~
Ví dụ :

1.  ふじさんは たかいです。

Núi Phú Sĩ cao.

2.  ハノイは あたたかいです。

Hà Nội ấm áp.

3.  ドラえもんの まんがは おもしろいです。

Truyện tranh Doraemon thú vị.

4.  Thao先生せんせいは しんせつです。

Cô Thảo tốt bụng.

5.  あの ひとは ゆうめいです。

Người kia nổi tiếng.

2.2. Câu phủ định với tính từ

Cấu trúc : N は + A  + じゃ ありません。
N は + A  + くないです。
Ý nghĩa : N không có trạng thái/tính chất ~
Đặc biệt : いい → よくない
Ví dụ :

1.  ハノイは しずかじゃ ありません。

ハノイは しずかでは ありません。

Hà Nội không yên tĩnh.

2.  Namさんは たかくないです。

Bạn Nam không cao.

3.  にほんごは むずかしくないです。

Tiếng Nhật không khó.

2.3. Câu nghi vấn với tính từ

Cấu trúc : N は + A  + ですか。
N は + A い + ですか。
Ý nghĩa : N có trạng thái/tính chất ~ không?
Ví dụ :

1.

A: その えいがは おもしろいですか。

Bộ phim đó có thú vị không?

B: はい、おもしろいです。

Có, thú vị lắm.

いいえ、おもしろくないです。

Không, không thú vị.

2.

A: あなたの ふるさとは にぎやかですか。

Quê của bạn có náo nhiệt không?

B: はい、にぎやかです。

Có, rất náo nhiệt.

いいえ、にぎやかじゃ ありません。

Không, không náo nhiệt.

Chú ý:

     Trong trường hợp câu hỏi lựa chọn sử dụng với tính từ, không được trả lời là「そうです。」hay「そうじゃ ありません。」.

2.4. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Cấu trúc : A な + N
A い + N
Ví dụ :
さむい ひ Ngày lạnh
ふるい まち Thị trấn cổ
しんせつな せんせい Giáo viên thân thiện
あたらしい かばん Cặp sách mới
ちいさい おんな Cô gái nhỏ nhắn
* Mở rộng : Cấu trúc sử dụng tính từ bổ sung cho danh từ
Cấu trúc : N は + A + N です
Ví dụ :

1.  Namさんは ハンサムな ひとです。

Anh Nam là một người đẹp trai.

2.  今日きょうは いそがしい です。

Hôm nay là một ngày bận rộn.

3.  日本にほんは きれいな くにです。

Nhật Bản là đất nước xinh đẹp.

4.  Thao先生せんせいは しんせつな ひとです。

Cô Thảo là người tốt bụng.

とても / あまり・どれですか

1. とても・あまり

Giải thích:

「とても」có nghĩa là “rất”, dùng trong câu khẳng định, có tác dụng nhấn mạnh, thể hiện mức độ mạnh hơn.

「あまり」có nghĩa là “không ~ lắm”, dùng trong câu phủ định, giúp giảm nhẹ mức độ mà tính từ biểu hiện.

Ví dụ:

1.  この ほんは とても おもしろいです。

Quyển sách này rất thú vị.

2.  タイの りょうりは とても からいです。

Đồ ăn Thái rất cay.

3.  この ケーキは あまり おいしくないです。

Cái bánh này không ngon lắm.

4.  あしたは あまり いそがしくないです。

Ngày mai không bận lắm.

Chú ý:

「あまり」được sử dụng rất nhiều trong hội thoại thường ngày do người Nhật có xu hướng nói giảm đi, tránh đi mỗi khi nhắc đến một vấn đề tiêu cực nào đó.    

Ví dụ:

1.  あまり じょうずじゃ ありません。

Không giỏi lắm.

2.  その えは  あまり きれいじゃ ありません。

Bức tranh đó không đẹp lắm.

 

2. Từ để hỏi どれ

Cấu trúc : N は どれですか。
Ý nghĩa : N là cái nào?
Giải thích :
  • Được dùng khi người nói muốn yêu cầu người nghe xác định một vật nào đó trong một nhóm từ hai vật trở lên.
  • Ta có thể trả lời bằng đặc điểm, tính chất hoặc bằng vị trí của đồ vật.
Ví dụ:

1.

A: あなたの ほんは どれですか。

Quyển sách của bạn là quyển nào?

B: あおい ほんです。

Là quyển màu xanh.

2.

A: おばあちゃんの くつは どれですか。

Đôi giày của bà là đôi nào?

B: ふるい くつです。

Là đôi giày cũ.

3.

A: あなたの かばんは どれですか。

Túi xách của bạn là cái nào?

B: あなたの みぎの かばんです。

Là cái túi ở bên phải của bạn.

 どんな ですか・どうですか

1. どうですか・どんな ですか

Cấu trúc : N は   + どう  + ですか。
N1 は + どんな + N2 ですか。
Ý nghĩa : N như thế nào?
N1 là N2 như thế nào?
Giải thích :

どう và どんな là những nghi vấn từ để hỏi về cảm tưởng, tính chất, tình trạng của sự vật hay sự việc.

  • どう đi trực tiếp với ですか (không có danh từ đằng sau).
  • どんな luôn đi kèm với một danh từ phía sau.
Ví dụ:

1.

A: 日本    にほんの りょうりは どうですか。

Món ăn Nhật Bản như thế nào?

B: おいしいです。

Ngon.

2.

A: きのうの デートは どうでしたか。

Buổi hẹn hò hôm qua thế nào?

B: とても おもしろかったです。

Rất là thú vị.

3.

A: あなたの しゃちょうは どんな ひとですか。

Giám đốc của bạn là người như thế nào?

B: しんせつな ひとです。

Là người rất tốt bụng.

4.

A: ハノイは どんな としですか。

Hà Nội là thành phố như thế nào?

B: にぎやかな としです。

Là thành phố náo nhiệt.

~ が ~・~そして~

1. ~ が ~

Cấu trúc : 「Mệnh đề 1」が、「Mệnh đề 2」
Ý nghĩa : 「Mệnh đề 1」nhưng mà「Mệnh đề 2」
Giải thích :
  • 「が」là trợ từ nối tiếp và trong trường hợp này có nghĩa là “nhưng”, dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản.
  • Thông thường sẽ đặt dấu phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề với nhau.
Ví dụ:

1.  その スカートは きれいですが、たかいです。

Cái váy đó đẹp nhưng mà đắt.

2.  かれは ハンサムですが、けちです。

Anh ấy đẹp trai nhưng mà kiệt xỉ.

3.  わたしの へやは せまいですが、あかるいです。

Căn phòng của tôi nhỏ nhưng mà rất sáng sủa.

 

2. ~ そして ~

Cấu trúc : 「Câu 1」。そして、「Câu 2」。
Ý nghĩa : 「Câu 1」. Và 「Câu 2」.
Giải thích :
  • 「そして」có nghĩa là “và, hơn nữa”, dùng để nối những thuộc tính có sắc thái tương đồng với nhau (cùng là tích cực, hay cùng là tiêu cực).
  • Khi dùng「そして」, 2 thuộc tính của đối tượng sẽ được đặt trong 2 câu riêng biệt.
Ví dụ:

1.  Tuyềnさんは ハンサムです。そして、しんせつです。

Anh Tuyền đẹp trai. Và tốt bụng nữa.

2.  ベトナムの たべものは おいしいです。そして、やすいです。

Đồ ăn Việt Nam ngon. Hơn nữa lại rẻ.

3.  この りょうりは しおからいです。そして、あぶらが おおいです。

Món này mặn. Hơn nữa còn nhiều dầu mỡ.

* Mở rộng: Phân biệt そして và と
  • そして dùng để nối hai câu dùng tính từ với nhau, và hai tính từ này phải có sắc thái ý nghĩa tương đồng.
  • と dùng để nối hai danh từ với nhau, và hai danh từ này không nhất thiết phải cùng mang nghĩa tương đồng.