いま いちじ いっぷんです。
1. Cách nói về thời gian
1.1. Cách nói giờ
Cấu trúc | : | Số đếm + じ |
Giải thích | : |
- Khi nói về giờ giấc chúng ta có 4 trường hợp cần lưu ý đó là 0h – れいじ, 4h – よじ, 7h – しちじ, 9h – くじ.
- Ngoài cách nói theo 24h, thì tiếng Việt hay tiếng Anh đều có những cách nói theo giờ buổi sáng (0h – 12h) và giờ buổi chiều (12h – 24h). Trong tiếng Nhật cũng có cách nói tương ứng: 0h – 12h là ごぜん, 12h – 24h là ごご.
Ví dụ: |
3h chiều | → | ごご さんじ |
8h sáng | → | ごぜん はちじ |
9h sáng | → | ごぜん くじ |
1.2. Cách nói phút
Cấu trúc | : | Số đếm + ふん/ぷん |
Giải thích | : |
Với các số 1, 3, 4, 6, 8, 10 thì xảy ra hiện tượng biến âm. Đối với các số lớn hơn 10 thì việc biến âm xảy ra hay không tùy thuộc vào con số ở hàng đơn vị.
Ví dụ: |
9h30 | → | くじさんじゅっぷん/くじさんじっぷん |
3h38 chiều | → | ごご さんじさんじゅうはっぷん |
5h12 sáng | → | ごぜん ごじじゅうにふん |
7h24 | → | しちじにじゅうよんぷん |
10h57 | → | じゅうじごじゅうななふん |
Chú ý: |
- Trong tiếng Việt, 9h30 còn có thể nói là 9 rưỡi. Trong tiếng Nhật cũng có từ tương ứng là “はん“.
Ví dụ: |
12h30 | → | じゅうにじはん |
7h30 | → | しちじはん |
3h30 | → | さんじはん |
- Cách nói giờ kém trong tiếng Nhật
Cấu trúc: | Số giờ + phút + まえ |
Ví dụ: |
11h kém 20′ | → | じゅういちじにじゅっぷんまえ |
6h kém 13′ | → | ろくじじゅうさんぷんまえ |
1.3. Cách hỏi về giờ giấc
Cấu trúc | : | なんじ(なんぷん)ですか。 |
Giải thích | : |
Đây là mẫu câu được sử dụng để hỏi về giờ giấc hoặc thời gian cụ thể. Câu trả lời sẽ là cách nói về giờ và phút đã học ở phần trên.
Ví dụ: |
1.
A: 今 なんじですか。
Bây giờ là mấy giờ?
B: 今 8じです。
Bây giờ là 8 giờ.
2. 今 ごご 6じはんです。
今 ごご 6じ30ぷんです。
Bây giờ là 6h30 chiều.
3. ベトナムは 今 9じ30ぷんです。
ベトナムは 今 9じはんです。
Ở Việt Nam bây giờ là 9h30.
2. Cách nói về ngày trong tuần
Cấu trúc | : | N (chỉ thời gian) は~ 曜日です。 |
N (chỉ thời gian) は 何曜日ですか。 | ||
Giải thích | : |
- Cấu trúc này dùng để nói về ngày trong tuần.
- Khi muốn đặt câu hỏi ta sử dụng từ để hỏi là なんようび(何曜日)có nghĩa là “thứ mấy”.
Ví dụ: |
1.
A: 今日は なんようびですか。
Hôm nay là thứ mấy?
B: げつようびです。
Hôm nay là thứ 2.
2.
A: あさっては なんようびですか。
Ngày kia là thứ mấy?
B: どようびです。
Là thứ 7.
3. がっこうの やすみは にちようびです。
Ngày nghỉ của trường học là vào Chủ nhật.
4. 今日は かようびじゃ ありません。
Hôm nay không phải thứ 3.
Vます / Vません / Vました / Vませんでした・(じかん) に V
1. Động từ thể ます・ません・ました・ませんでした
Giải thích: |
- Ở thì hiện tại, tương lai và ở thể khẳng định, động từ có cách chia giống nhau với đuôi là ます. Giống như đuôi です của danh từ, đuôi ます của động từ biểu thị thái độ lịch sự với người nghe.
- Khi muốn chuyển sang thể phủ định ở thì hiện tại và tương lai thì chuyển đuôi ます sang đuôi ません.
- Thể khẳng định ở thì quá khứ là ました.
- Thể phủ định ở thì quá khứ là ませんでした.
Ví dụ: |
Hiện tại・Tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | おきます | おきました |
Phủ định | おきません | おきませんでした |
Chú ý: |
Dựa vào trạng từ chỉ thời gian mà chúng ta sẽ chọn cách sử dụng thì tương lai, hiện tại hoặc quá khứ sao cho thích hợp.
* Mở rộng: |
- Cách cấu tạo câu nghi vấn của câu động từ cũng tương tự như câu danh từ, tức là chúng ta sẽ đặt trợ từ「か」vào cuối câu. Từ nghi vấn được thay vào thành phần muốn hỏi.
- Trong câu trả lời thì nhắc lại động từ chứ không sử dụng「そうです」hoặc「そうじゃありません」.
Ví dụ: |
A: きのう べんきょうしましたか。
Tối qua bạn có học bài không?
B: はい、べんきょうしました。
Có, tôi học rồi.
いいえ、べんきょうしませんでした。
Không, tôi đã không học.
2. Cấu trúc nói về thời điểm xảy ra hành động
Cấu trúc | : | N (chỉ thời gian) に Vます |
Ý nghĩa | : | Vào lúc ~ |
Giải thích | : |
- Cấu trúc này dùng khi muốn nói về thời điểm xảy ra của một hành động, bất kể trong quá khứ, hiện tại hay tương lai.
- Sử dụng được trong cả câu khẳng định và câu phủ định.
- Trợ từ に được dùng khi danh từ chỉ thời gian có đi kèm con số cụ thể, chẳng hạn như: 1がつ (tháng 1), なんがつ (tháng mấy), なんじ (mấy giờ).
- Với những từ chỉ thời gian không đi kèm con số cụ thể như きょう (hôm nay), こんばん (tối nay), まいあさ (mỗi sáng), こんげつ (tháng này), いつ (khi nào), … thì không sử dụng kèm với trợ từ に trước động từ.
- Với ngày trong tuần, việc sử dụng trợ từ に là không bắt buộc.
Ví dụ: |
1. にちようび(に)デパートへ いきます。
Tôi tới bách hóa vào ngày Chủ Nhật.
2. まいあさ 7じに あさごはんを たべます。
Mỗi sáng, tôi ăn sáng lúc 7 giờ.
3. せんげつ、ホーチミンへ いきました。
Tháng trước, tôi đã tới thành phố Hồ Chí Minh.
4. きょう、わたしは テレビを みませんでした。
Ngày hôm nay tôi đã không xem tivi.
5. にちようび(に)べんきょうしません。
Vào chủ nhật tôi không học bài.
~から ~ まで
1. Cấu trúc biểu thị điểm bắt đầu và kết thúc
Cấu trúc | : | N1 から N2 まで |
Ý nghĩa | : | Từ ~ đến |
Giải thích | : |
- から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm, còn まで biểu thị điểm kết thúc.
- から và まで không nhất thiết phải luôn đi cùng nhau mà có thể sử dụng đơn lẻ.
Ví dụ: |
1. まいばん、7じから 9じまで ドラマを みます。
Mỗi tối, tôi xem phim truyền hình từ 7 giờ tới 9 giờ.
2. うちから かいしゃまで 10ぷん かかります。
Từ nhà tới công ty mất 10 phút.
3. じゅぎょうは 8じからです。
Giờ học bắt đầu từ 8 giờ.
4. にほんごの べんきょうは 4じまでです。
Học tiếng Nhật tới 4 giờ.
Chú ý: |
Có thể dùng です với ~から, ~まで và cả ~から ~まで.
Ví dụ: |
1. ぎんこうは ごぜん 8じから ごご 5じまでです。
Ngân hàng mở cửa từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.
2. やすみは あしたからです。
Nghỉ từ ngày mai.
~ね・~よ・~と~・でんわばんごうは なんばんですか
1. Cách sử dụng trợ từ と
Cấu trúc | : | N1 と N2 |
Ý nghĩa | : | N1 và N2 |
Giải thích | : |
Trợ từ と được sử dụng để nối hai danh từ với nhau.
Ví dụ: |
1. ランさんと ミンさん → Chị Lan và anh Minh
2. がっこうと かいしゃ → Trường học và công ty
3. がっこうと かいしゃは にちようびに やすみます。
Trường học và công ty nghỉ Chủ nhật.
4. わたしと ミンさんは デキルがいしゃの しゃいんです。
Tôi và anh Minh là nhân viên công ty Dekiru.
2. Cách nói về số điện thoại
- Người Nhật thường ngắt một dãy số điện thoại dài thành từng cụm nhỏ để thuận tiện hơn cho người nghe cũng như việc ghi chép. Giữa những cụm số nhỏ, người ta sử dụng từ ngắt「の」. Thông thường người Nhật thường ngắt đến 4 chữ số cuối cùng.
Ví dụ: |
わたしの でんわばんごうは 0121の 307の 3562です。
Số điện thoại của tôi là 0121 – 307 – 3562.
- Khi muốn hỏi về số điện thoại của một người chúng ta sẽ sử dụng từ để hỏi là なんばん(何番).
Ví dụ: |
A: あなたの でんわばんごうは なんばんですか。
Số điện thoại của cậu là gì?
B: 314の 7369です。
Là 314 – 7369.
3. Hậu tố ね
Cấu trúc | : | ~ね |
Giải thích | : |
Hậu tố này được sử dụng với hai chức năng chính:
- Biểu thị sự thông cảm, đồng tình của người nói đối với người nghe.
- Xác nhận lại thông tin với người nghe. Khi này thì người nói thường lên giọng ở cuối câu.
Ví dụ: |
1.
A: わたしは がくせいです。
Tôi là học sinh.
B: がくせいですね。
Là học sinh nhỉ.
2.
A: リーさんの でんわばんごうは 093の 123の 4567です。
Số điện thoại của chị Ly là 093 – 123 – 4567.
B: 093の 123の 4567ですね。
093 – 123 – 4567 đúng không nhỉ?
4. Hậu tố よ
Cấu trúc | : | ~よ |
Giải thích | : |
Hậu tố này được đặt ở cuối câu để:
- Nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết.
- Nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe.
Ví dụ: |
1.
A: やすみは どようびですか。
Ngày nghỉ là thứ 7 à?
B: いいえ、にちようびですよ。
Không, là chủ nhật cơ.
2. たばこは けんこうに よくないですよ。
Thuốc lá không tốt cho sức khoẻ đâu đấy.