Ngữ pháp N5 – Bài 3

Đây là ở đâu ? – Cách nói về vị trí

1. Cấu trúc chỉ địa điểm

Cấu trúc : ここ/そこ/あそこは N (địa điểm) です
Ý nghĩa : Chỗ này/chỗ đó/chỗ kia là N
Giải thích :

ここ/そこ/あそこ là các đại từ chỉ thị địa điểm, được sử dụng như một danh từ.

  • ここ có nghĩa là “chỗ này”, chỉ địa điểm gần người nói.
  • そこ có nghĩa là “chỗ đó”, chỉ địa điểm gần người nghe, xa người nói.
  • あそこ có nghĩa là “chỗ kia”, chỉ địa điểm ở xa cả hai người.
Ví dụ:

1.  ここは ほんやです。

Ở đây là cửa hàng sách.

2.  そこは トイレです。

Đó là nhà vệ sinh.

3.  あそこは パンやです。

Kia là cửa hàng bánh mỳ.

Chú ý:
  • Khi người nói cho rằng người nghe ở trong phạm vi vị trí của mình thì dùng「ここ」để chỉ vị trí của cả hai, dùng「そこ」để chỉ vị trí hơi xa 2 người và dùng「あそこ」để chỉ vị trí tương đối xa 2 người.
  • Ngoài ra, cũng có thể sử dụng こちら/そちら/あちら để chỉ địa điểm tương tự như ここ/そこ/あそこ . Tuy nhiên đây là cách nói lịch sự hơn.

 

2. Từ để hỏi về địa điểm

Cấu trúc : どこ/どちら
Ý nghĩa : Ở đâu
Giải thích :

Là từ nghi vấn dùng để hỏi về địa điểm của một người, vật hay địa điểm. どちら còn được sử dụng để hỏi về phương hướng.

Ví dụ:

1.

A: すみません、トイレは どこですか。

     Xin lỗi, nhà vệ sinh ở đâu ạ?

B: 3がいです。

     Ở tầng 3.

2.

A: すみません、ほんやは どちらですか。

     Xin lỗi, nhà sách ở đâu ạ?

B: あちらです。

     Ở đằng kia.

3.

A: すみません、とけいうりばは どちらですか。

     Xin lỗi, cửa hàng đồng hồ ở đâu ạ?

B: 2かいです。

     Tầng 2

4.

A: すみません、くつうりばは どちらですか。

     Xin lỗi, quầy bán giày ở đâu ạ?

B: あちらです。

     Ở đằng kia.

Chú ý:
  • Khi hỏi về tên quốc gia, công ty, trường học, cơ quan hay tổ chức trực thuộc thì cũng dùng nghi vấn từ là「どこ」hay「どちら」chứ không phải là「なん」. Trong trường hợp này「どちら」mang sắc thái lịch sự hơn「どこ」.
  • Khi muốn hỏi về số tầng của một tòa nhà thì sử dụng từ để hỏi là「 なんがい」.
Ví dụ:

1.  がっこうは どこですか。

Bạn học ở trường nào vậy?

2.  かいしゃは どちらですか。

Chị làm ở công ty nào vậy?

Cách hỏi giá tiền – Đưa ra yêu cầu

1. N1 (người/ vật) は N2 (địa điểm) です。

Ý nghĩa : [Danh từ 1] ở [Danh từ 2] (địa điểm)
Giải thích :

     Cấu trúc này dùng để diễn đạt một người hoặc vật hay thậm chí là địa điểm nào đó ở đâu.

Ví dụ:

1.  エレベーターは あそこです。

     Cầu thang máy ở chỗ kia.

2.  Linh せんせいは あちらです。

     Cô Linh ở đằng kia.

3.  ちゅうしゃじょうは 1かいです。

     Bãi đỗ xe ở tầng 1.

4.  じむしょは はっかいです。

     Văn phòng ở tầng 8.

5.  わたしの いえは じゅうさんがいです。

     Nhà của tôi ở tầng 13.

2. N1 の N2

Ý nghĩa : [Danh từ 2] của [Danh từ 1]
Giải thích :
  • Danh từ 1 là tên quốc gia, công ty hoặc nơi sản xuất của đồ vật.
  • Danh từ 2 là tên của sản phẩm.
Ví dụ:

1.  それは にほんの くるまです。

Đó là ô tô của Nhật Bản.

2.  この テレビは Samsungの(テレビ)です。

Cái tivi này là tivi của hãng Samsung.

3.  これは ソニーの カメラです。

Đây là máy ảnh của hãng Sony.

4.  これは ちゅうごくの コンピューターじゃ ありません。

Đây không phải là máy tính của Trung Quốc đâu.

5.

A: これは にほんの シャープペンシルですか。

Đây có phải là bút chì kim của Nhật Bản không?

B: いいえ、ちがいます。ちゅうごくの(シャープペンシル)です。

Không, của Trung Quốc đấy.

Chú ý:

Khi đặt câu hỏi về xuất xứ của một đồ vật, chúng ta sẽ sử dụng từ để hỏi どこの.

Ví dụ:

1.

A: あれは どこの ワインですか。

Kia là rượu vang của nước nào?

B: フランスの ワインです。

Rượu vang của Pháp.

2.

A: その くつは どこの くつですか。

Đôi giày đó là giày của nước nào?

B: イタリアの くつです。

Giày của Ý.

3.

A: これは どこの でんわですか。

Đây là điện thoại của hãng nào?

B:  Apple の(でんわ)です。

Là điện thoại của hãng Apple.

 

3. Cách hỏi về giá tiền

Cấu trúc : [Danh từ] は いくらですか。
Ý nghĩa : [Danh từ] có giá bao nhiêu?
Giải thích :

Cấu trúc này được sử dụng để hỏi về giá tiền của một đồ vật.

Ví dụ:

1.

A: この ざっしは いくらですか。

Quyển tạp chí này bao nhiêu tiền?

B: 100えんです。

100 yên.

2.

A: にほんの くつは いくらですか。

Giày của Nhật bao nhiêu tiền?

B: 1500えんです。

1500 yên.

3.

A: パンは いくらですか。

Bánh mỳ bao nhiêu tiền?

B: 200えんです。

200 yên.

Mở rộng: Cách nói số từ hàng trăm trở lên
Ví dụ:

1. 2000 円      →  にせんえん

2. 15.000 円   →  いちまん ごせんえん

3. 70.125 円   →  ななまん ひゃく にじゅうごえん

4. Cách đưa ra yêu cầu

Cấu trúc : [Danh từ] をみせて ください。
Ý nghĩa : Hãy cho tôi xem [Danh từ]
Giải thích :

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra yêu cầu muốn xem một vật nào đó.

Ví dụ:

1.  これを みせて ください。

Hãy cho tôi xem cái này.

2.  その くつを みせて ください。

Hãy cho tôi xem đôi giày đó.