これ ~ / それ ~/ あれ ~
1. これ/それ/あれ
Cấu trúc | : | これ/それ/あれは ~「Danh từ」です |
Ý nghĩa | : | Cái này/cái đó/cái kia là「Danh từ」 |
Giải thích | : |
これ/それ/あれ là các đại từ chỉ thị, được sử dụng như một danh từ:
- 「これ」có nghĩa là “cái này” dùng để chỉ vật ở gần người nói.
- 「それ」có nghĩa là “cái đó” dùng để chỉ vật ở gần người nghe, xa người nói.
- 「あれ」có nghĩa là “cái kia” dùng để chỉ vật ở xa cả hai người.
Ví dụ: |
1. これは Iphone です。
Đây là điện thoại Iphone.
2. それは りんごです。
Đó là quả táo.
3. あれは ペンです。
Kia là cái bút mực.
* Mở rộng: | Cách thành lập câu nghi vấn, câu phủ định |
- Khi chúng ta muốn tạo câu nghi vấn để xác nhận lại thông tin đúng hay sai, ta chỉ cần thêm か vào cuối câu khẳng định.
それは ほんですか。
Đây là quyển sách phải không?
→ Nếu muốn trả lời khẳng định thì sẽ trả lời là:
+ はい、ほんです。
Ừ, là quyển sách.
+ はい、そうです。
Ừ, đúng vậy.
→ Còn khi trả lời phủ định thì sẽ là:
+ いいえ、ほんじゃ ありません。ざっしです。
Không, không phải quyển sách. Là tạp chí.
+ いいえ、ちがいます。ざっしです。
Không, không phải. Là tạp chí.
- Nếu trả lời là いいえ、ちがいます thì nên đưa thông tin về vật đó cho người nghe hiểu rõ hơn.
A: あれは かばんですか。
Kia là cái cặp phải không?
B:(+)はい、そうです。
Ừ, đúng vậy.
はい、かばんです。
Ừ, là cái cặp.
(-)いいえ、かばんじゃ ありません。
Không, không phải cái cặp.
いいえ、ちがいます。かさです。
Không, không phải. Là cái ô.
- Đối với loại câu hỏi có từ để hỏi, ta dùng từ nghi vấn là「なん」, có nghĩa là “Cái gì”?
1.
A: それは なんですか。
Đó là cái gì?
B: これは えんぴつです。
Đây là cái bút chì.
2.
A: これは なんですか。
Đây là cái gì?
B: ボールペンです。
Là cái bút bi.
3.
A: あれは なんですか。
Kia là cái gì?
B: テレホンカードです。
Là thẻ điện thoại.
4.
A: これは なんですか。
Đây là cái gì?
B: それは ナイフです。あぶないよ。
Đó là con dao. Nguy hiểm lắm đó!
この~ / その~ / あの~
1. この/その/あの
Cấu trúc | : | この「Danh từ」/その「Danh từ」/あの「Danh từ」 |
Ý nghĩa | : | 「Danh từ」này/đó/kia |
Giải thích | : |
「この」,「その」,「あの」là các từ chỉ thị bổ nghĩa cho danh từ. Về tương quan khoảng cách thì giống với「これ」,「それ」,「あれ」.
「この」,「その」,「あの」bổ nghĩa cho danh từ nên phía sau nó bắt buộc phải đi kèm với một danh từ.
- 「この」+ Danh từ: dùng để chỉ vật hoặc người ở gần người nói.
- 「その」+ Danh từ: dùng để chỉ vật hay người ở gần người nghe, xa người nói.
- 「あの」+ Danh từ: dùng để chỉ vật hay người ở xa cả hai người.
Ví dụ: |
Tờ báo này | → | この しんぶん |
Quyển từ điển kia | → | あの じしょ |
Cái máy ảnh đó | → | その カメラ |
この かばん | → | Cái cặp này |
その とけい | → | Cái đồng hồ đó |
あの かさ | → | Cái ô kia |
あの ひと | → | Người kia |
あの ひとは やまださんです。 | ||
Người kia là anh Yamada. | ||
あの ほんは わたしのです。 | ||
Quyển sách kia là của tôi. |
Chú ý: Bản chất của những cụm từ này đều là danh từ nên có thể sử dụng chúng như chủ ngữ hay là tân ngữ trong câu. |
そうです / そうじゃありません ・ ~ か 、 ~ か
1. そうです/そうじゃ ありません
Ý nghĩa | : | Đúng thế, đúng vậy/Không phải vậy |
Giải thích | : |
- 「そうです/そうじゃ ありません」được sử dụng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận xem một nội dung nào đó là đúng hay sai.
- Khi đúng thì trả lời là「はい、そうです。 」. Khi sai thì trả lời là「 いいえ、そうじゃ ありません。」.
Chú ý: |
- Trong trường hợp câu nghi vấn mà tận cùng là động từ hay tính từ thì không sử dụng「そうです 」hay「そうじゃ ありません」để trả lời.
- Đôi lúc động từ「ちがいます」(sai, nhầm, không phải) được dùng với nghĩa tương đương với「そうじゃ ありせん」.
Ví dụ: |
1.
A: それは テレホンカードですか。
Đó là cái thẻ điện thoại phải không?
B: いいえ、そうじゃ ありません。
Không, không phải thế.
2.
A: これは えんぴつですか。
Đây là cái bút chì phải không?
B: はい、そうです。
Vâng, đúng vậy.
3.
A: それは テレホンカードですか。
Đó có phải là thẻ điện thoại không?
B: いいえ、ちがいます。
Không, không phải.
2. Câu hỏi lựa chọn
Cấu trúc | : | 「Danh từ 1」ですか、「Danh từ 2」ですか |
Ý nghĩa | : | Là「Danh từ 1」, hay là「Danh từ 2」? |
Giải thích | : |
- Mẫu câu này dùng để hỏi về sự lựa chọn của người nghe, người nghe sẽ lựa chọn「Danh từ 1」hoặc「Danh từ 2」.
- Đối với câu nghi vấn loại này, khi trả lời không dùng「はい」hay「いいえ」, mà để nguyên câu lựa chọn.
- Dạng này có thể áp dụng để hỏi về người.
Ví dụ: |
1.
A: あれは ほんですか、てちょうですか。
Kia là quyển sách hay là quyển sổ tay?
B: てちょうです。
Là quyển sổ tay.
2.
A: これは えんぴつですか、シャープペンシルですか。
Đây là bút chì hay là bút chì kim?
B: シャープペンシルです。
Là bút chì kim.
3.
A: ジョンさんは アメリカじんですか、フランスじんですか。
Anh John là người Mỹ hay người Pháp?
B: ドイツじんです。
Là người Đức.
3. Đưa ra yêu cầu
Cấu trúc | : | 「Danh từ 1」をください |
Ý nghĩa | : | Hãy đưa cho tôi ~ |
Giải thích | : | Được sử dụng để yêu cầu người khác lấy giúp mình một vật gì đó. |
Ví dụ: |
1. これを ください。
Hãy lấy cho tôi cái này.
2. おかねを ください。
Mẹ cho con xin tiền.
そうですか・~の~
1. Danh từ 1 giải thích nội dung của Danh từ 2
Cấu trúc | : | 「Danh từ 1」の「Danh từ 2」 |
Ý nghĩa | : | 「Danh từ 2」có nội dung「Danh từ 1」 |
Giải thích | : |
Cấu trúc này dùng đề nói về một sự vật có nội dung như thế nào, thuộc lĩnh vực gì, nói về cái gì.
Ví dụ: |
1. これは にほんごの ほんです。
Đây là quyển sách Tiếng Nhật.
2. それは じどうしゃの ざっしじゃ ありません。
Đó không phải là tạp chí về ô tô.
Mở rộng: |
Khi muốn hỏi một vật nào đó thuộc lĩnh vực gì, nói về cái gì, có nội dung gì, ta dùng câu hỏi これ/それ/あれは なんの 「Danh từ」 ですか.
1.
A: これは なんの てちょうですか。
Đây là sổ tay gì vậy?
B: えいごの てちょうです。
Là sổ tay tiếng Anh.
2.
A: これは なんの ほんですか。
Đây là cuốn sách này về cái gì vậy?
B: じどうしゃの ほんです。
Là sách về xe hơi.
2. Danh từ 2 thuộc sở hữu của Danh từ 1
Cấu trúc | : | 「Danh từ 1」の「Danh từ 2」 |
Ý nghĩa | : | 「Danh từ 2」của「Danh từ 1」 |
Giải thích | : |
- Trong cấu trúc này, Danh từ 1 chỉ người, đối tượng sở hữu, còn Danh từ 2 là sự vật thuộc sở hữu của Danh từ 1.
- Để hỏi về chủ sở hữu của vật, chúng ta sử dụng từ để hỏi là「だれの」, có nghĩa là “Của ai?”.
Ví dụ: |
1. あれは わたしの かばんです。
Kia là cặp sách của tôi.
2. あの テープレコーダーは やまだせんせいの(テープレコーダー)です。
Máy ghi âm kia là của thầy Yamada.
Chú ý: |
Danh từ 2 thường được giản lược trong trường hợp nó đã được nhắc đến trước đó hoặc đã rõ nghĩa. Tuy nhiên, nếu Danh từ 2 là danh từ chỉ người thì không giản lược được.
1.
A: これは だれの ラジオですか。
Đây là radio của ai vậy?
B: わたしの ラジオじゃ ありません。
Không phải của tôi.
2.
A: その チョコレートは だれのですか。
Thanh sô-cô-la đó là của ai vậy?
B: タオせんせいの です。
Là của cô Thảo.
3. そうですか
Ý nghĩa | : | Thế à, thế hả |
Giải thích | : |
「そうですか」được dùng khi người nói tiếp nhận được thông tin mới nào đó và muốn bày tỏ thái độ tiếp nhận của mình đối với thông tin đó.
Ví dụ: |
A: この かさは あなたのですか。
Cái ô này có phải là của anh không?
B: いいえ、ちがいます。Namさんのです。
Không , không phải. Của anh Nam
A: そうですか。
Thế à.